English trainning

Pronunciation

Fluency 47 IPA of DIC OF C AM  - Bảng chữ cái
Thay kien huong dan 
Phat am IPA (P1 - P2 - P3  i, I, u, 
ʊ P4 e, æ, ɔ:, ɑ:P5P6 - P7 - P8P9 s, z - P10 - P11- P7 (t, d) - P12 v, f, P13P14 k,g  - P15  P16 w,r P17 θ, ð-P18tr - P19, s )
    Thành thạo  IPA rất quan trọng, biết  IPA bạn có thể phát âm giống người bản ngữ trên 90%, vì IPA nghe vào khẩu hình của miệng phát ra và viết thành mã IPA . Biết IPA bạn sẽ không phải phụ thuộc vào giáo viên hay bất cứ ai, nếu giáo viên không phải bản ngữ thì có thể họ cũng phát âm sai. Dưới đây chọn ra 5 địa chỉ học IPA chất lượng nhất (Nhiều quá sẽ rối). Xem giải thích tại sao IPA lại là bộ 3 quan trọng xương sống 
Dùng hành trình nhớ 48 phiên âm trong bảng IPA và hình dung rõ xem khẩu hình thế nào thì sẽ phát được ra âm đó. Dùng máy đo xem có chuẩn không? Làm youtube hướng dẫn sinh viên nước Hàn phát âm chuẩn IPA . 

1.sheep - 2.ship - 3.father - 4.hat - 5.cup - 6.horse - 7.sock - 8.blue - 9.foot - 10..head - 11.(bird bird, ) - 12.above -13. mother - 14.day - 15.eye - 16.boy - 17.nose, nose - 18.mouth - 19.ear - 20.hair - 21.pure22fire -23 .hour
1.pen - 2.book - 3.town - 4.cutting - 5.day - 6.cat - 7.give - 8.fish - 9.very - 10.think - 11.this - 12.say - 13.zoo - 14.she - 15.vision - 16.cheese - 17.jump - 18.moon - 19.name - 20.sing - 21.look - 22.run - 23.we -24 .yes - 25.hand

Thầy henry: Intro - Bài 1 - Bài 2 - Bài 3 - Bảng chữ cái 

THAM KHẢO 
Có 3 bộ sách luyện Pronounciation đã download  ở trong máy tính 
2) Thankju-com
3) Học phát âm chuẩn quốc tế  - bản phiên âm IPA – Mrs Hoa
3

Sách dạy tree or three tiếp đến sheep or ship 
Xem Elsa giai thich tat ca ve cau tao nguyen am phu am  - xem prep.vn giai thich 
Hướng dẫn các bài ngữ âm (phát âm + trọng âm) Tiếng Anh
Các dạng bài ngữ âm 
International Phonetic Alphabet (IPA) Chart: Trang web này cung cấp bảng phiên âm quốc tế với âm tiếng Anh chuẩn RP. Bạn có thể nghe và xem cách phiên âm các từ và ngữ âm: http://www.internationalphoneticalphabet.org/ipa-charts/ipa-symbols-chart-complete/
BBC guide pronounciation - Học theo chuẩn ngữ phát ra
British cousin - Học theo chuẩn ngữ
Trang web này cung cấp bài học về phiên âm tiếng Anh chuẩn RP với âm thanh và video minh họa:
English alphabet + IPA (Pronounce each letter correctly!!!! 
Learn 44 Phonetic symbols (IPA) | British Accent 
44 Phoneme

44 Phoneme
- Table IPA co 44 am = 20 Vovels (12 mono + 18 depthong) + 24 consonal, 5 long vovels
- IPA and rule spending in IPA  xem day , or here 
Refernces 
How to remember IPA phoneme symbols: my tricks! - English Vid 
https://tophonetics.com/ (dò IPA một đoạn văn dài do người giỏi tiếng Anh giới thiệu
English Pronunciation Training | Improve Your Accent & Speak Clearly - mmm English 
English Vowel Pronunciation - IMPORTANT!!
PRONUNCIATION WIT Emma 
Google dịch 
Nghe từ bạn phát âm xem có đúng không? 
16 trang kiểm tra phát âm của bạn 
THIS IS WHY IT’S SO DIFFICULT: How to Speak American English | Learn English with FRIENDS - Rachel's English  
Elsa Dạy cách phát âm chuẩn IPA
Xem ship or Sheep --- Tree or Three 












1)   1)    44-47 âm IPA – Trọng bộ phát âm tiến anh & Phiên âm tiếng Anh – Video hoàn chỉnh nhất – Thắng Phạm (rất nhiều người bình luận đây là video dạy đầy đủ nhất về phiên âm)

KÝ TỰ

VÍ DỤ

CÁCH PHÁT ÂM

/ɪ/

his /hiz/, kid /kɪd/

ship, busy, started

Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh. Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp

/i:/

sea /siː/, green /ɡriːn/

sheep, eagle, field

Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.

/e/

bed /bed/ , head /hed/

bed, dead, said

Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.

Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /

/ə/

banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/

about, police, the

Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng

/ɜ:/

burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/

bird, hurt, work

Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng

Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm

/ʊ/

good /ɡʊd/, put /pʊt/ 

good, put, shoot

Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.

Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp

/u:/

goose /ɡuːs/, school /sku:l/

moon, grew, through

Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.

Môi tròn, lưỡi nâng cao lên

Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/


/ɒ/

hot /hɒt/, box /bɒks/

not, what, because

Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.

Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp

/ɔ:/

ball /bɔːl/, law /lɔː/

door, walk, saw

Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.

Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm

/ʌ/

come /kʌm/, love /lʌv/

up, money, cut

Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.

Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao


/ɑ:/

start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/

car, bath, safari

Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.

Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp


/æ/

trap /træp/, bad /bæd/

apple, cat, mat

Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.

Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp

/ɪə/ 

near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/

ear, here, career

Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.

Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước

/eə/ 

near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/

hair, careful, there

Phát âm bằng cách đọc âm  / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.

Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau

/eɪ/ 

face /feɪs/, day /deɪ/

train, say, plane

hát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.

Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên

/ɔɪ/ 

choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/

boy, point, oil

Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước

/aɪ/

nice /naɪs/, try /traɪ/

by, high, fine

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước

/əʊ/

goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/

coat, low, note

Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.

Môi từ hơi mở đến hơi tròn.  Lưỡi lùi dần về phía sau

/aʊ/ 

mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/

now, our, house

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.

Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau

/ʊə/

sure /∫ʊə(r)/ ,  tour /tʊə(r)/

your, sure, tourist

Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.

Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên

Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng. 

/p/ 

pen /pen/, copy /ˈkɒpi/

pen, hopping, jump

Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ

/b/ 

back /bæk/, job /dʒɒb/

ball, hobby, herb

Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.

/t/  

tea /tiː/, tight /taɪt/ 

table, little, watched

Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.

Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.

/d/ 

day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/

dog, added, played

Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít,

mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản như đọc âm trên. 

/t∫/ 

/ʧɜːʧ/, match /mætʃ/

chips, itch, picture

Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa,

lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.

/dʒ/  

age /eiʤ/, gym /dʒɪm/

jam, danger, fudge

Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.

Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.

/k/  

key /ki:/, school /sku:l/ key, car, luck

Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm,

hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.

/g/  

get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/

green, hug, league

Phát âm như  âm G của tiếng Việt.

Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.

/f/ 

fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/ 

fire, laugh, phone


Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.

/v/    

view /vjuː/, move /muːv/

video, move, of

Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.

/ð/ 

this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/

mother, this, with

Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.

/θ/ 

thin /θɪn/, path /pɑːθ/

thick, healthy, teeth

Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung. 

/s/ 

soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/

see, city, notice

Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.  

/z/ 

zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/

zebra, cosy, has

Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.

/∫/ 

ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ 

shop, nation, special

Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.

/ʒ/ 

pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/

television, visual, leisure

Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản

/m/ 

Man, tummy,lamb 

Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi

/n/ 

nice /naɪs/, sun /sʌn/ 

no, funny, knife

Đọc như âm N nhưng khi đọc thì  môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi. 

/ŋ/ 

ring /riŋ/, long /lɒŋ/

sing, uncle, angry

Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm 

/h/ 

hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/ 

house, hungry, who

Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung 

/l/ 

light /laɪt/, feel /fiːl/

light, smelly, feel

Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.

/r/ 

right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/

right, berry, wrong

Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng 

/w/ 

wet /wet/, win /wɪn/

win, where, one

Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng 

/j/ 

yes /jes/ , use /ju:z/

yes, onion, view

Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí,

làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng. 



Để chuyển từ chữ cái sang phiên âm IPA trong tiếng Anh, bạn cần nắm vững một số nguyên tắc cơ bản. Dưới đây là một số quy tắc chuyển từ chữ cái và các tổ hợp chữ cái thông dụng sang phiên âm IPA:

Nguyên âm

  1. Nguyên âm đơn:

    • a:
      • /æ/ trong "cat"
      • /eɪ/ trong "name"
      • /ɑ:/ trong "car"
    • e:
      • /e/ trong "bed"
      • /i:/ trong "he"
    • i:
      • /ɪ/ trong "sit"
      • /aɪ/ trong "time"
    • o:
      • /ɒ/ trong "hot"
      • /əʊ/ trong "go"
      • /ɔ:/ trong "saw"
    • u:
      • /ʌ/ trong "cup"
      • /u:/ trong "blue"
      • /ju:/ trong "use"
  2. Nguyên âm đôi:

    • ai: /aɪ/ trong "time"
    • au: /aʊ/ trong "how"
    • ei: /eɪ/ trong "name"
    • oi: /ɔɪ/ trong "boy"
    • ou: /əʊ/ trong "go"

Phụ âm

  1. Phụ âm đơn:

    • b: /b/ trong "bat"
    • c: /k/ trong "cat" hoặc /s/ trong "city"
    • d: /d/ trong "dog"
    • f: /f/ trong "fish"
    • g: /ɡ/ trong "go" hoặc /dʒ/ trong "giant"
    • h: /h/ trong "hat"
    • j: /dʒ/ trong "jam"
    • k: /k/ trong "kite"
    • l: /l/ trong "leg"
    • m: /m/ trong "man"
    • n: /n/ trong "net"
    • p: /p/ trong "pen"
    • q: /kw/ trong "queen"
    • r: /r/ trong "red"
    • s: /s/ trong "sit" hoặc /z/ trong "has"
    • t: /t/ trong "top"
    • v: /v/ trong "van"
    • w: /w/ trong "win"
    • x: /ks/ trong "box"
    • y: /j/ trong "yes"
    • z: /z/ trong "zoo"
  2. Phụ âm ghép:

    • ch: /tʃ/ trong "chocolate"
    • sh: /ʃ/ trong "shoe"
    • th: /θ/ trong "think" hoặc /ð/ trong "this"
    • ng: /ŋ/ trong "sing"
    • ph: /f/ trong "phone"

Một số lưu ý đặc biệt

  1. Âm câm: Một số chữ cái không phát âm trong một số từ.

    • k trong "know" (phát âm /nəʊ/)
    • w trong "write" (phát âm /raɪt/)
  2. Nguyên âm dài: Được ký hiệu bằng dấu hai chấm sau ký hiệu nguyên âm.

    • /i:/ trong "see"
    • /u:/ trong "blue"
    • /ɑ:/ trong "car"
  3. Âm yếu (schwa): /ə/ thường xuất hiện trong các âm tiết không nhấn mạnh.

    • /ə/ trong "about"
    • /ə/ trong "sofa"

Thực hành

  1. Tìm từ và phân tích: Chọn từ tiếng Anh và viết phiên âm IPA cho từ đó.
  2. Sử dụng từ điển IPA: Dùng từ điển cung cấp phiên âm IPA để kiểm tra.

Ví dụ, với từ "cat":

  • Cách viết chữ cái: c-a-t
  • Phiên âm IPA: /kæt/

Bằng cách thực hành thường xuyên và kiểm tra lại với từ điển, bạn sẽ dần dần làm quen với việc chuyển từ chữ cái sang phiên âm IPA.



No comments:

Post a Comment